Lương của giáo viên luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm nhất hiện nay. Đặc biệt là trong tình hình dịch bệnh Covid-19 có diễn biến phức tạp, nhiều trường học phải học online, thậm chí là nghỉ học nên có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế của những người làm trong ngành giáo dục. Vậy trong năm 2022 lương của giáo viên có tăng hay cách tính lương giáo viên thế nào? Hãy cùng sponsoredbynobody.com chúng tôi phân tích trong nội dung dưới đây nhé.
I. Quy định về hệ số lương của giáo viên
Trước tiên để biết được cách tính lương của giáo viên, chúng ta cần hiểu được hệ số lương giáo viên được quy định như thế nào. Theo thông tứ quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành mới nhất thì hệ số lương giáo viên được quy định như sau:
1. Giáo viên viên mầm non
- Lương giáo viên mầm non hạng III sẽ được áp dụng hệ số lương cơ sở viên chức loại A0, từ hệ lương 2.10 đến hệ 4.89;
- Lương giáo viên mầm non hạng II sẽ được áp dụng hệ số lương cơ sở viên chức loại A1, từ hệ lương 2.34 đến hệ 4.98;
- Lương giáo viên mầm non hạng I sẽ được áp dụng hệ số lương cơ sở viên chức loại A2, từ hệ lương 4.0 đến hệ lương 6.38
Tham khảo thêm về quy định xếp lương giáo viên đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập TẠI ĐÂY
2. Giáo viên tiểu học
- Giáo viên bậc tiểu học hạng III sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức cơ sở loại A1, hệ lương từ 2.34 đến hệ 4.98;
- Giáo viên bậc tiểu học hạng II sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức cơ sở loại A2, thuộc nhóm A2.2 từ hệ lương 4.00 đến hệ 6.38;
- Giáo viên bậc tiểu học hạng I sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức cơ sở loại A2, thuộc nhóm A2.1 từ hệ lương 4.40 đến hệ 6.78
Tham khảo thêm về quy định xếp lương giáo viên đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục bậc tiểu học công lập TẠI ĐÂY
3. Giáo viên THCS
- Giáo viên bậc THCS hạng III sẽ áp dụng hệ số lương viên chức cơ sở loại A1, từ hệ lương 2.34 đến hệ 4.98
- Giáo viên bậc THCS hạng II sẽ áp dụng hệ số lương viên chức cơ sở loại A2, thuộc nhóm A2.2 từ hệ lương 4.00 đến hệ 6.38;
- Giáo viên bậc THCS hạng I sẽ áp dụng hệ số lương viên chức cơ sở loại A2, thuộc nhóm A2.1 từ hệ lương 4.40 đến hệ 6.78.
Tham khảo thêm về quy định xếp lương giáo viên đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục bậc THCS công lập TẠI ĐÂY
4. Giáo viên THPT
- Giáo viên bậc THPT hạng III sẽ được áp dụng hệ lương viên chức cơ sở loại A1, từ hệ lương 2.34 đến hệ 3.98;
- Giáo viên bậc THPT hạng II sẽ được áp dụng hệ lương viên chức cơ sở loại A2, nhóm A2.2 từ hệ lương 4.0 đến hệ lương 6.38;
- Giáo viên bậc THPT hạng I sẽ được áp dụng hệ lương viên chức cơ sở loại A2, nhóm A2.1 từ hệ lương 4.40 đến hệ 6.78.
Tham khảo thêm về quy định xếp lương giáo viên đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục bậc THPT công lập TẠI ĐÂY
II. Cách tính lương của giáo viên
Mới đây, Quốc hội nước ta đã thông qua Nghị quyết về dự toán Ngân sách Nhà nước trong năm 2022. Một trong những nội dung đáng chú ý nhất chính là cách tính lương giáo viên. Theo đó, công thức tính lương của giáo viên được áp dụng như sau: Lương giáo viên = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương đã được quy định cụ thể trong Thông tư của Bộ giáo dục và Đào tạo cũng như được chúng tôi giới thiệu ở nội dung trên của bài viết.
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng.
Như vậy, cách tính lương cơ bản sẽ được áp dụng như sau: Lương thực nhận = Lương + Phụ cấp ưu đãi – Đóng BHXH.
- Lương = Hệ số lương x 1.490.000 đồng
- Phụ cấp ưu đãi cho giáo viên: lương x 30%
- Đóng BHXH = Lương x 10.5%
III. Những khoản phụ cấp mà giáo viên được hưởng
Theo quy định hiện hành, giáo viên còn được hưởng một số phụ cấp. Vì thế, người việc biết được công thức cách tính lương giáo viên, dưới đấy chính là những khoản phụ cấp mà giáo viên sẽ nhận được.
1. Phụ cấp theo nghề nghiệp
Các đối tượng được hưởng phụ cấp theo nghề nghiệp là giáo viên bao gồm cả vị trí đang thử việc hoặc giáo viên hợp đồng thuộc một trong những trường hợp sau:
- Giáo viên thuộc viên chế Nhà nước trả lương, đang trực tiếp tham gia vào quá trình giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập do Nhà nước cấp kinh phí để hoạt động;
- Giáo viên thuộc thiên chế trả lương của những cơ sở giáo dục công lập và đảm nhiệm vai trò, nhiệm vụ là tổng phụ trách đội; hướng dẫn thực hành tại các phòng thí nghiệm; xưởng…
- Các cán bộ thuộc biên chế trả lương của những cơ sở giáo dục công lập; trực tiếp tham gia quá trình giảng dạy đủ số giờ theo quy định của những cấp có thẩm quyền.
Đồng thời cách tính lương theo phụ cấp sẽ áp dụng công thức: Lương giáo viên có phụ cấp = Lương cơ sở x m % Phụ cấp thâm niên x n.
Trong đó:
- m là hệ số lương của giáo viên hiện hưởng + hệ số phụ cấp theo chức vụ (nếu có)
- n là tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi với các mức 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50%.
2. Phụ cấp công tác ở những vùng có điều kiện khó khăn
Loại phụ cấp này sẽ dành riêng cho những giáo viên thuộc đối tượng sau:
- Phụ cấp lưu động áp dụng cho những giáo viên chuyên trách về công tác xóa nạn mù chữ, phổ cập giáo dục bắt buộc phải đi lại thường xuyên giữa các địa điểm. Mức phụ cấp hiện nay là 0.2, tương đương với 298.000 đồng.
- Phụ cấp dạy tiếng dân tộc dành cho những giáo viên thực hiện công tác quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số sẽ được hưởng phụ cấp bằng 50% so với mức lương hiện hưởng công với phụ cấp lãnh đạo hoặc thâm niên (nếu có).
3. Phụ cấp thâm niên vượt khung
Theo quy định hiện nay, mức phụ cấp thâm niên vượt khung được tính như sau: Phụ cấp thâm niên = Lương cơ sở x m x % Phụ cấp thâm niên
Trong đó, mức % phụ cấp thâm niên được tính như sau:
- Giáo viên công tác đủ 5 năm (tức 60 tháng) sẽ được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Từ những năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm sẽ được tăng thêm 1%.
Phụ cấp thâm niên sẽ được chi trả cùng với lương hàng tháng và được dùng để tính mức đóng, hưởng các loại BHXH, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.
4. Mức đóng BHXH
Theo quy định hiện tại mức đóng BHXH của giáo viên sẽ bao gồm 3 khoản là hưu trí, tử tuất (8%); bảo hiểm thất nghiệp (1%); bảo hiểm y tế (1.5%). Như vậy, mỗi tháng tổng tiền BHXH mà giáo viên phải đóng sẽ bằng 10.5% tiền lương tháng.
IV. Bảng lương giáo viên mới nhất 2022
Dưới đây là bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT công lập theo quy định (Nguồn tham khảo chinhphu.vn)
Bảng lương giáo viên mầm non 2022:
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
1 | Giáo viên mầm non hạng III | ||||||||||
Hệ số | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.900 | 6.362 | 6.824 | 7.286 | |
2 | Giáo viên mầm non hạng II | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | ||
3 | Giáo viên mầm non hạng I | ||||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 |
Bảng lương giáo viên tiểu học 2022
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên tiểu học hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | |
2 | Giáo viên tiểu học hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên tiểu học hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 |
Bảng lương giáo viên THCS 2022
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên THCS hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 | ||
2 | Giáo viên THCS hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên THCS hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 |
Bảng lương giáo viên THPT 2022
1 | Giáo viên THPT hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.0626 | 7.5692 | 8.0758 | 8.5824 | 9.089 | 9.5956 | 10.1022 | ||
2 | Giáo viên THPT hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên THPT hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 |
Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên đây, bạn đã biết được cách tính lương giáo viên cũng như những quy định mới nhất về hệ số lương của giáo viên theo các bậc dạy. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật thêm những tin mới nhất về chế độ lương, thưởng của giáo viên trong thời gian tới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết.